Chủ đề số 451, Quỹ Hưu trí Cá nhân (IRA)

Quỹ hưu trí cá nhân (IRA) là cách bố trí tiết kiệm cá nhân được ưu đãi thuế, cho phép bạn để dành tiền cho thời kỳ hưu trí. Có một số loại IRA khác nhau, bao gồm IRA truyền thống và IRA Roth. Bạn có thể thiết lập một IRA với một ngân hàng, hãng bảo hiểm hoặc các cơ quan tài chính khác.

IRA truyền thống

Bạn có thể khấu trừ một vài hoặc tất cả các tiền đóng góp vào IRA truyền thống. Bạn cũng có thể hội đủ tiêu chuẩn được tín thuế bằng với tỷ lệ phần trăm đóng góp. Nói chung số tiền trong IRA truyền thống, kể cả thu nhập, sẽ không bị đánh thuế cho đến khi được phân phối cho bạn. IRA không thể được sở hữu chung. Tuy nhiên, bất cứ số tiền còn lại nào trong IRA khi bạn qua đời sẽ được trao cho người thụ hưởng hoặc những người thụ hưởng của bạn.

Đóng góp

Để đóng góp vào IRA truyền thống, bạn - và/hoặc người vợ chồng nếu khai thuế chung - phải có thù lao chịu thuế, chẳng hạn như tiền lương, tiền công, tiền hoa hồng, tiền boa, tiền thưởng, hoặc thu nhập ròng từ tự kinh doanh. Không có giới hạn về độ tuổi để được đóng góp vào một IRA truyền thống, tuy nhiên, bạn phải có thù lao chịu thuế cho các mục đích đóng góp vào một IRA. Điều này không bao gồm thu nhập và lợi nhuận từ tài sản, chẳng hạn như thu nhập cho thuê, lãi và cổ tức, hoặc bất cứ số tiền nào nhận được dưới dạng thu nhập hưu bổng hay niên kim, hoặc thù lao được hoãn thuế. Trong một số trường hợp, các khoản tiền khác có thể được coi như là thù lao đối với các mục đích đóng góp vào một IRA, bao gồm một số khoản tiền cấp dưỡng và bảo dưỡng ly thân nhận được, một số khoản tiền nhận được để hỗ trợ việc học cao học và sau tiến sĩ, và một số khoản tiền trợ cấp do khó chăm sóc nhận được. Xem Ấn phẩm 590-A, Đóng góp vào Quỹ Hưu trí Cá nhân (IRAs) (tiếng Anh) để biết thêm thông tin.

Bạn có thể tính số tiền được phép khấu trừ bẳng cách dùng các bảng tính trong Hướng dẫn cho Mẫu 1040 (và Mẫu 1040-SR) (tiếng Anh) PDF hoặc trong Ấn phẩm 590-A (tiếng Anh) và  khai phần khấu trừ IRA trên Mẫu 1040, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Cá nhân hoặc Mẫu 1040-SR, Tờ khai thuế Hoa Kỳ cho Người cao niên (tiếng Anh)(đính kèm Bảng 1 (Mẫu 1040) Thu nhập bổ sung và điều chỉnh cho thu nhập (tiếng Anh) PDF. Nếu bạn đã đóng góp các số tiền không được khấu trừ vào IRA truyền thống thì bạn phải đính kèm Mẫu 8606, IRA không thể khấu trừ (tiếng Anh).

Hãy dùng Mẫu 8880, Tín thuế cho Đóng góp tiết kiệm hưu trí đủ điều kiện (tiếng Anh) và Tôi có đủ điều kiện hưởng tín thuế đóng góp tiết kiệm hưu trí không? (tiếng Anh) để xem bạn có hội đủ điều kiện được tín thuế hay không. Hãy ghi số tiền tín thuế trên Mẫu 1040 hoặc Mẫu 1040-SR (đính kèm Bảng 3 (Mẫu 1040), Tín thuế và các Khoản thanh toán bổ sung (tiếng Anh PDF)).

Phân phối

Tiền phân phối từ IRA truyền thống sẽ bị đánh thuế toàn bộ hoặc một phần vào năm phân phối. Để xác định xem IRA có bị đánh thuế hay không, xin xem Tiền phân phối từ IRA truyền thống, SEP hoặc SIMPLE của tôi có chịu thuế không? (tiếng Anh). Nếu bạn chỉ có các tiền đóng góp khấu trừ, phần phân phối chịu thuế hoàn toàn. Hãy dùng Mẫu 8606 để tính phần tiền rút ra bị đánh thuế khi IRA truyền thống có phần đóng góp không khấu trừ.

Giới hạn của chuyển tiếp từ IRA qua IRA

Bạn chỉ có thể thực hiện chuyển tiếp một lần từ IRA này sang IRA khác (hoặc cùng loại) trong bất kỳ khoảng thời gian một năm nào, bất kể số lượng IRA bạn sở hữu. Việc chuyển qua từ người được ủy thác sang người được ủy thác không phải là một chuyển tiếp và không bị ảnh hưởng bởi quy tắc này. Quy tắc này cũng không áp dụng đối với việc chuyển đổi IRA truyền thống sang IRA Roth.

Phân phối sớm

Số tiền phân phối trước khi bước sang 59 tuổi rưỡi sẽ bị đánh thuế bổ sung 10%.

Phân phối tối thiểu bắt buộc

Bạn có thể cũng còn nợ thuế gián thu nếu bạn không rút tiền phân phối tối thiểu hàng năm, bắt đầu từ ngày 1 tháng 4 của năm ngay sau khi bạn được 73 tuổi. Những tiền thuế bổ sung này được tính rồi khai báo trên Mẫu 5329, Thuế bổ sung cho các Chương trình đủ điều kiện (kể cả IRA) và các Tài khoản được ưu đãi về thuế khác (tiếng Anh). Tham khảo Hướng dẫn cho Mẫu 5329 (tiếng Anh) PDFChủ đề số 557 và Tôi có đáp ứng ngoại lệ đối với thuế bổ sung trên tiền phân phối sớm từ các IRA hoặc kế hoạch hưu trí không? (tiếng Anh) để biết thêm những ngoại lệ về tiền thuế bổ sung. Xem thêm Ấn phẩm 590-B, Phân phối từ Quỹ Hưu trí Cá nhân (IRAs) (tiếng Anh) để biết thêm thông tin.

IRA Roth

IRA Roth khác với IRA truyền thống ở một số điểm. Số tiền đóng góp vào IRA Roth không có khấu trừ (và sẽ không khai báo số tiền này trên tờ khai thuế), nhưng số tiền phân phối hội đủ tiêu chuẩn, hoặc phần phân phối nào là tiền trả lại từ đóng góp, sẽ không bị đánh thuế. Để trở thành IRA Roth, tài khoản hoặc niên kim phải được chỉ định là IRA Roth khi được thành lập. Để biết thêm thông tin về khoản đóng góp cho IRA Roth, tham khảo Chủ đề số 309 và để xác định xem tiền phân phối từ IRA Roth của bạn có chịu thuế hay không, xem Tiền phân phối từ tài khoản Roth của tôi có chịu thuế không? (tiếng Anh).

Thông tin bổ sung

Để biết thông tin bổ sung về các dạng IRA khác nhau, kể cả thông tin về việc đóng góp, phân phối và chuyển đổi từ dạng IRA này sang dạng khác, tham khảo Ấn phẩm 590-A (tiếng Anh) và Ấn phẩm 590-B (tiếng Anh)