Bạn được coi là tự kinh doanh cho mục đích này nếu bạn là doanh nghiệp cá thể (bao gồm cả nhà thầu độc lập), hội viên trong công ty hợp doanh (bao gồm cả thành viên của công ty trách nhiệm hữu hạn(LLC) nhiều thành viên được coi là công ty hợp doanh cho mục đích thuế liên bang), hoặc hoạt động kinh doanh cho chính mình. Thuật ngữ 'doanh nghiệp cá thể' cũng bao gồm thành viên của LLC chỉ có một thành viên duy nhất mà không được xét đến cho mục đích thuế thu nhập liên bang, và thành viên của một liên doanh đủ điều kiện. Bạn thông thường phải trả thuế tự kinh doanh nếu bạn có thu nhập ròng từ việc tự kinh doanh là $400 trở lên. Nhìn chung, tiền thuế tự kinh doanh là 92.35% của thu nhập ròng của bạn trong việc tự kinh doanh. Bạn tính thu nhập ròng bằng cách trừ các chi phí buôn bán hoặc kinh doanh cần thiết theo thông lệ ra khỏi tổng thu nhập từ hoạt động buôn bán hoặc kinh doanh của mình. Bạn có thể phải chịu trách nhiệm nộp thuế tự kinh doanh ngay cả khi đang nhận trợ cấp an sinh xã hội. Luật pháp quy định thu nhập ròng tối đa phải chịu thuế an sinh xã hội. Số tiền này thay đổi hàng năm. Toàn bộ thu nhập ròng của bạn phải chịu thuế Medicare. Phương pháp tùy chọn Nếu bạn bị lỗ hay có khoản thu nhập tự kinh doanh nhỏ thì có thể nên dùng một trong hai phương pháp tùy chọn để tính thu nhập ròng do tự kinh doanh. Xin tham khảo Hướng dẫn cho Bảng SE (Mẫu 1040) (tiếng Anh) PDF để xem liệu bạn có đủ điều kiện sử dụng một phương pháp tùy chọn hay không. Phương pháp tùy chọn có thể cung cấp tín thuế cho phần đài thọ thuộc an sinh xã hội, hoặc tăng thêm tín điểm thu nhập kiếm được hoặc tín thuế chăm sóc con cái và người phụ thuộc. Nhân viên nhà thờ Với tư cách là nhân viên của nhà thờ hoặc tổ chức thuộc quyền kiểm soát của giáo hội khi chọn miễn trừ thuế an sinh xã hội và Medicare thì bạn phải trả thuế tự kinh doanh nếu nhà thờ hoặc tổ chức thuộc quyền kiểm soát của giáo hội đã trả cho bạn hơn $108,28, trừ khi bạn được miễn thuế tự kinh doanh. Nếu bạn bắt buộc phải trả tiền thuế tự kinh doanh, xin đính kèm Bảng SE (Mẫu 1040), Thuế tự kinh doanh (tiếng Anh) và Bảng 2 (Mẫu 1040), Thuế bổ sung (tiếng Anh) PDF với Mẫu 1040, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Cá nhân, Mẫu 1040-SR, Tờ khai thuế Hoa Kỳ cho Người cao niên (tiếng Anh) hoặc Mẫu 1040-NR, Tờ khai thuế thu nhập Hoa Kỳ cho Người nước ngoài tạm trú (tiếng Anh). Để biết thêm thông tin về thuế thu nhập liên quan đến giáo hội và thuế tự kinh doanh, xin tham khảo Ấn phẩm 517, An sinh Xã hội và những thông tin khác cho thành viên giới Tăng lữ và Người làm việc liên quan đến Tôn giáo (tiếng Anh). Thuế suất của thuế tự kinh doanh Luật pháp ấn định thuế suất tự kinh doanh là tỷ lệ phần trăm của thu nhập ròng từ việc tự kinh doanh. Thuế suất này là 12,4% đối với an sinh xã hội và 2,9% cho thuế Medicare. Thuế Medicare bổ sung Thuế Medicare bổ sung áp dụng cho thu nhập tự kinh doanh trên ngưỡng. Số tiền theo ngưỡng là $250,000 cho vợ chồng khai chung hồ sơ thuế, $125,000 cho vợ chồng khai riêng hồ sơ thuế ,và $200,000 cho tất cả những người khác. Để biết thêm thông tin bổ sung, xin tham khảo Hướng dẫn cho Mẫu 8959, Thuế Medicare bổ sung (tiếng Anh) và Hỏi đáp về thuế Medicare bổ sung (tiếng Anh). Khai báo thuế tự kinh doanh Hãy tính thuế tự kinh doanh trên Bảng SE (Mẫu 1040) (tiếng Anh). Khi tính tổng thu nhập được điều chỉnh của bạn trên Mẫu 1040, Mẫu 1040-SR, hoặc Mẫu 1040-NR, bạn có thể khấu trừ một nửa thuế tự kinh doanh. Bạn tính khấu trừ này trên Bảng SE (đính kèm Bảng 1 (Mẫu 1040), Thu nhập bổ sung và điều chỉnh thu nhập (tiếng Anh) PDF). Sở An sinh Xã hội (tiếng Anh) sử dụng thông tin từ Bảng SE để tính quyền lợi của bạn theo chương trình an sinh xã hội. Thông tin bổ sung Tôi có thu nhập chịu thuế tự kinh doanh không? (tiếng Anh) Hướng dẫn cho Bảng SE (Mẫu 1040) (tiếng Anh) PDF Ấn phẩm 334, Hướng dẫn thuế cho Doanh nghiệp nhỏ (tiếng Anh) Trung tâm thuế dành cho Cá nhân Tự kinh doanh