IRS đưa ra $1,5 tỷ tiền hoàn thuế cho những người chưa nộp tờ khai thuế thu nhập liên bang năm 2018; Hạn chót vào tháng Tư sắp tới gần

IR-2022-66, ngày 25 tháng 3 năm 2022

WASHINGTON — Sở Thuế Vụ cho biết hiện có những khoản tiền hoàn thuế thu nhập với tổng trị giá gần $1,5 tỷ chưa được yêu cầu có thể đang chờ để được cấp cho khoảng 1,5 triệu người đóng thuế đã không nộp Mẫu 1040 cho tờ khai thuế thu nhập liên bang năm 2018, tuy nhiên mọi người phải hành động trước hạn chót nộp thuế vào tháng 4.

Ủy Viên IRS Chuck Rettig cho biết: "IRS muốn đưa ra trợ giúp cho những người đến hạn được hoàn thuế nhưng chưa nộp tờ khai thuế năm 2018". "Nhưng mọi người cần phải nhanh chóng hành động. Theo luật, người đóng thuế chỉ có thời hạn ba năm để yêu cầu những khoản tiền hoàn thuế này, trước hạn chót nộp thuế là tháng 4 năm nay. Chúng tôi muốn giúp mọi người nhận được khoản tiền hoàn thuế này, nhưng họ cần phải nộp tờ khai thuế năm 2018 trước hạn chót quan trọng này".

IRS ước tính điểm trung vị của các khoản tiền hoàn thuế tiềm năng cho năm 2018 là $813 — nghĩa là, một nửa số tiền hoàn thuế là lớn hơn $813 và một nửa là nhỏ hơn.

Trong trường hợp tờ khai thuế thu nhập liên bang không được nộp, luật pháp cho phép hầu hết người đóng thuế có cơ hội trong thời hạn ba năm để yêu cầu hoàn thuế. Nếu họ không nộp tờ khai thuế trong vòng ba năm, khoản tiền này sẽ trở thành tài sản của Bộ Tài Chính Hoa Kỳ. Đối với tờ khai thuế năm 2018, khung thời gian này kết thúc vào ngày 18 tháng 4 năm 2022, đối với hầu hết người đóng thuế. Người đóng thuế sống ở Maine và Massachusetts có thời hạn khai thuế cho đến ngày 19 tháng 4 năm 2022. Luật pháp yêu cầu người đóng thuế phải gửi tờ khai thuế tới đúng địa chỉ qua đường bưu điện và đảm bảo tờ khai thuế được đóng dấu bưu điện vào ngày đó.

IRS nhắc nhở những người đóng thuế muốn được hoàn thuế cho năm 2018 rằng chi phiếu của họ có thể bị giữ lại nếu họ chưa nộp tờ khai thuế cho năm 2019 và 2020. Ngoài ra, khoản hoàn thuế sẽ được áp dụng cho bất kỳ số tiền nào còn nợ IRS hoặc cơ quan thuế tiểu bang và có thể được sử dụng để bù trừ khoản trợ cấp con cái chưa thanh toán hoặc các khoản nợ liên bang quá hạn, chẳng hạn như khoản vay sinh viên.

Với việc không nộp tờ khai thuế, mọi người có thể mất nhiều tiền hơn là chỉ khoản hoàn thuế từ tiền thuế đã khấu lưu hoặc đã nộp trong năm 2018. Nhiều người lao động có thu nhập thấp và trung bình có thể đủ điều kiện nhận Tín Thuế Thu Nhập Kiếm Được (EITC). Trong năm 2018, tín thuế này có trị giá lên tới $6.431. EITC trợ giúp cho những cá nhân và gia đình có thu nhập dưới một số ngưỡng nhất định. Các ngưỡng cho năm 2018 là:

  • $49.194 ($54.884 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế) cho những người có ba trẻ đủ điều kiện hoặc nhiều hơn;
  • $45.802 ($51.492 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế) cho những người có hai trẻ đủ điều kiện;
  • $40.320 ($46.010 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế) cho những người có một trẻ đủ điều kiện; và
  • $15.270 ($20.950 nếu là vợ chồng khai chung hồ sơ thuế) cho những người không có trẻ đủ điều kiện.

Tờ khai thuế năm 2018 phải được nộp cho trung tâm IRS được liệt kê trên trang cuối cùng của hướng dẫn cho Mẫu 1040 (tiếng Anh) PDF hiện hành. Các mẫu đơn thuế hiện hành và của năm trước (chẳng hạn như Mẫu 1040, 1040-A và 1040-EZ của niên thuế 2018) và hướng dẫn có sẵn trên trang Mẫu Đơn và Ấn Phẩm (tiếng Anh) trên IRS.gov hoặc bằng cách gọi tới số điện thoại miễn cước 800-TAX-FORM (800 -829-3676). Tuy nhiên, người đóng thuế có thể nộp tờ khai thuế cho niên thuế 2019 và những tờ khai sau đó bằng phương thức điện tử.

Những người đóng thuế đang còn thiếu Mẫu W-2, 1098, 1099 hoặc 5498 cho các năm 2018, 2019 hoặc 2020 nên yêu cầu bản sao từ chủ lao động, ngân hàng hoặc bên trả tiền khác. Những người đóng thuế không thể lấy được mẫu đơn bị thiếu từ chủ lao động hoặc bên trả tiền khác có thể yêu cầu bản ghi lương và thu nhập miễn phí tại IRS.gov bằng công cụ Nhận Bản Ghi Trực Tuyến. Hoặc thay vào đó, họ có thể nộp Mẫu 4506-T để yêu cầu bản ghi lương và thu nhập.

Bản ghi lương và thu nhập biểu diễn dữ liệu từ các bản kê khai dữ kiện để khai thuế mà IRS nhận được, chẳng hạn như Mẫu W-2, 1098, 1099, Mẫu 5498 và thông tin về khoản đóng góp cho IRA. Người đóng thuế có thể sử dụng thông tin từ bản ghi này để khai thuế.

Ước tính theo từng tiểu bang về số lượng cá nhân có thể được hoàn thuế thu nhập năm 2018

Tiểu Bang hay Quận Ước Tính Số Lượng Cá Nhân Giá Trị Trung Vị của Tiền Hoàn Thuế Tiềm Năng Tổng Số Tiền Hoàn Thuế Tiềm Năng *
Alabama 24.474 $796 $23.028.940
Alaska 5.515 $969 $6.185.637
Arizona 38.182 $718 $33.577.964
Arkansas 13.727 $762 $12.567.925
California 148.938 $776 $139.660.163
Colorado 30.836 $787 $28.979.238
Connecticut 15.020 $864 $15.243.386
Delaware 5.764 $793 $5.486.810
Đặc Khu Columbia 4.011 $802 $3.967.443
Florida 98.979 $818 $94.578.672
Georgia 51.034 $735 $46.467.229
Hawaii 8.199 $873 $8.317.290
Idaho 7.026 $686 $5.982.194
Illinois 55.767 $840 $54.850.831
Indiana 34.770 $839 $33.534.332
Iowa 14.843 $840 $14.255.896
Kansas 14.813 $822 $14.125.094
Kentucky 20.030 $836 $19.137.456
Louisiana 24.292 $793 $23.609.986
Maine 5.851 $772 $5.241.197
Maryland 30.224 $814 $29.637.361
Massachusetts 32.234 $908 $33.569.901
Michigan 49.252 $812 $47.228.525
Minnesota 22.685 $771 $20.920.613
Mississippi 13.007 $730 $11.753.943
Missouri 33.858 $783 $31.284.396
Montana 4.914 $758 $4.560.800
Nebraska 7.647 $809 $7.204.243
Nevada 17.919 $792 $16.896.077
New Hampshire 6.755 $920 $7.022.858
New Jersey 39.046 $872 $39.628.243
New Mexico 9.893 $804 $9.613.090
New York 77.315 $896 $79.825.137
North Carolina 50.069 $776 $45.990.818
North Dakota 4.011 $893 $4.139.793
Ohio 56.285 $793 $51.974.509
Oklahoma 21.529 $824 $21.075.857
Oregon 23.552 $715 $20.729.323
Pennsylvania 59.459 $865 $58.993.909
Rhode Island 4.011 $893 $4.099.614
South Carolina 18.063 $720 $16.288.951
South Dakota 3.872 $858 $3.718.677
Tennessee 30.693 $788 $28.459.178
Texas 145.616 $856 $147.059.248
Utah 11.644 $757 $10.648.614
Vermont 3.089 $832 $2.905.786
Virginia 41.663 $776 $39.285.545
Washington 42.272 $863 $43.022.251
West Virginia 6.968 $880 $7.146.354
Wisconsin 21.753 $755 $19.535.856
Wyoming 3.258 $912 $3.486.358
Tổng 1.514.627 $813 $1.456.503.511

* Không bao gồm các khoản tín thuế.